SƠN CHỐNG CHÁY FIREMASK SQ-2500/SQ-2300
Sơn chống cháy FIREMASK SQ-2500/FIREMASK SQ-2300 là lớp phủ giữa bằng sơn chống cháy gốc dung môi để chống cháy cho các nhà máy hoặc cơ sở có kết cấu thép và xử lý các vật liệu dễ cháy.
Sản phẩm này đã được chứng nhận khả năng cách nhiệt vượt trội qua thử nghiệm tiêu chuẩn Hàn Quốc về độ bền sơn lên đến 2 giờ theo giấy phép của Bộ Đất đai, Giao thông và Hàng hải.
Khuyến nghị sử dụng Lớp phủ giữa dùng trong sơn chống cháy để chống cháy cho các nhà máy hoặc công trình có kết cấu thép.
Tính chất vật lý
Bề mặt và màu sơn
- Bề mặt: Bằng phẳng
- Màu sơn: Trắng
Thời gian khô
Nhiệt độ bề mặt | 5℃ | 20℃ |
Khô chạm tay | 5 giờ | 2 giờ |
Khô toàn phần | 24 giờ | 12 giờ |
Hàm lượng chất rắn
Độ phủ lý thuyết
- 1328L/m² ở độ dày màng sơn khô 850µm trên bề mặt nhẵn
Điểm chớp cháy
Hướng dẫn sử dụng
Chuẩn bị bề mặt
Loại bỏ màng sơn cũ, bụi, dầu mỡ và các chất bẩn khác
Lớp sơn lót
Sơn lót gốc Epoxy KCC Korepox Primer EP170, EP1760
Sơn gốc chì đỏ KSM6030
Bề mặt thi công thích hợp
Bề mặt phải hoàn toàn sạch và khô
Không thi công khi độ ẩm tương đối trên 85%. Nhiệt độ bề mặt phải cao hơn điểm sương ít nhất 3℃ (5℉) để tránh ngưng tụ
Phương pháp thi công
Sử dụng chổi, con lăn và súng phun (có không khí và không có không khí)
Dung môi pha loãng
- Mùa hè: Thinner No.002
- Mùa đông: Thinner No.003
Thi công sau khi trộn trong 5 phút bằng máy trộn (trên 200 vòng/phút)
Độ dày màng sơn
Khuyến nghị mỗi lớp sơn có độ dày màng ướt <1350µm
Lớp sơn tiếp theo
Korabor Enamel RT546, KCC urethane topcoat, KCC epoxy topcoat, KCC alkyd topcoat, KCC acrylic topcoat hoặc theo đặc điểm kỹ thuật.
Lớp phủ trên phải được thi công sau 3 ngày (vào mùa hè) và 7 ngày (vào mùa đông) của lớp lông giữa cuối cùng. Không áp dụng cho ngoại thất